있다/없다 ngu phap - issda/eobsda ngu phap

Tiếng Hàn sơ cấp bao gồm những ngữ pháp cơ bản nhất và được ứng dụng nhiều nhất khi giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống. Đặc biệt khi nắm chắc những ngữ pháp sơ cấp này, các bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn thuần thục hơn, phản xạ tiếng Hàn nhanh hơn, đồng thời làm nền móng vững chắc để học lên các điểm ngữ pháp trung – cao cấp.

Để bắt đầu những bước đi đầu tiên khi học tiếng Hàn Quốc, chúng ta cần nắm được những cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Cùng SOS tìm hiểu rõ hơn và phân biệt hai ngữ pháp 이/가 있다/없다 & 에 있다/없다 trong bài viết này nhé!

이/가 있다/없다 & 에 있다/없다 là hai ngữ pháp quan trọng trong tiếng Hàn cơ bản.

1.1. Trợ từ chủ ngữ -이/-가:

Trợ từ chủ ngữ -이/-가 được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. “-이” được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, “-가” được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.

Ví dụ:

– 가방이 (có patchim) : cái cặp sách
– 모자가 (không có patchim) : cái mũ

1.2. Động từ “있다/없다”:

Động từ “있다/없다” được dùng trong câu như một động từ với nghĩa có/ không có.

Như vậy, ngữ pháp 이/가 있다/없다 dùng để diễn tả và nói sự vật hay hiện tượng hiện hữu hoặc không hiện hữu.

Ví dụ:

– 동생이 있어요? : Bạn có em không?
– 네, 동생이 있어요. : Có, tôi có đứa em.

Hoặc:

– 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니가 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.

2. Ngữ pháp 에 있다/없다:

Trợ từ “-에”:

Trợ từ “-에” chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại.

Ví dụ:

– 교실에 : Ở phòng học
– 서울에 : Ở Seoul

Như vậy, ngữ pháp N + 에 있다/없다 dùng để diễn tả và nói sự vật hay hiện tượng hiện hữu hoặc không hiện hữu ở đâu một nơi nào đó, cụ thể là danh từ chỉ nơi chốn.

Ví dụ:

– 한국어 책이 서점에 있어요. : Ở nhà sách có sách tiếng Hàn.
– 우리집이 센츄럴에 있어요. : Nhà chúng tôi ở Central.
– 병원이 꽃가게 뒤에 있어요. : Bệnh viện nằm phía sau tiệm hoa.

Trong trường hợp thể hiện mức độ lịch sự hoặc trang trọng cao hơn với hai ngữ pháp này, chúng ta có thể sử dụng:

  • 있습니까/ 없습니까 đối với câu nghi vấn
  • 있습니다/ 없습니다 đối với câu tường thuật

Ví dụ:

– 휴대폰이 있습니까? : Bạn có điện thoại di động không ạ?
– 네, 휴대폰이 있습니다/ 없습니다. : Vâng, tôi có điện thoại ạ/ không có điện thoại ạ.

Hoặc:

– 지훈이 집에 있습니까? : Jihoon có ở nhà không ạ?
– 지훈이 집에 있습니다/ 없습니다. : Jihoon có ở nhà ạ/ không có ở nhà ạ.

Hi vọng với bài viết này có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về hai ngữ pháp 이/가 있다/없다 & 에 있다/없다. Bên cạnh đó có thể nắm được cách sử dụng ngữ pháp này trong giao tiếp nhé!

Cùng SOS vui học tiếng Hàn tại đây.

Liên hệ ngay với SOS để được tư vấn và hỗ trợ mọi thắc mắc liên quan đến du học Hàn Quốc nhé!

DU HỌC HÀN QUỐC CÙNG SOS

𝐕𝐚̆𝐧 𝐩𝐡𝐨̀𝐧𝐠 𝐇𝐨̂̀ 𝐂𝐡𝐢́ 𝐌𝐢𝐧𝐡
🏢Tầng 1, Toà nhà VOV, Số 7 Nguyễn Thị Minh Khai, TP.HCM
☎: (+84) 0981 775 636
𝐕𝐚̆𝐧 𝐩𝐡𝐨̀𝐧𝐠 𝐇𝐚̀ 𝐍𝐨̣̂𝐢
🏢 Tầng 7, Tòa nhà Geleximco, 36 Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội
☎: Tel: (+84) 0989 864 636
Facebook: //www.facebook.com/vietnamtokorea
Instagram: //www.instagram.com/sosvietnam_korea/

Ngữ pháp là một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên những bài viết đặc sắc hay đơn giản là những cuộc hội thoại trôi chảy. Việc học tốt ngữ pháp giúp chúng ta tự tin hơn trong quá trình học tập tiếng Hàn. Phuong Nam Education sẽ giúp các bạn tìm hiểu một số cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Hàn một cách dễ hiểu và sinh động nhất. Hãy cùng theo dõi bài học hôm nay với ngữ pháp về 있다/없다 nhé!

Ngữ pháp - 이/가 있다/없다

Danh từ - 이/가 있다/없다

Dùng để diễn tả sự sở hữu, việc có hoặc không có sự vật, sự việc nào đó. Trong đó, 있다 nghĩa là “có”, 없다 nghĩa là “không có”.

- 이: gắn sau danh từ có patchim

- 가: gắn sau danh từ không có patchim

Ví dụ: 

저는 시계가 있어요.

(Tôi có đồng hồ.)

보미 씨는 빵이 없어요.

(Bo-mi không có bánh mì.)

제 방은 컴퓨터가 없어요.

(Phòng của tôi không có máy tính.)

우리 오빠는 차가 있어요.

(Anh trai tôi có xe hơi.)

Ngữ pháp sở hữu tiếng Hàn được sử dụng khá phổ biến trong đời sống

 Ngữ pháp - 에 있다/없다

Danh từ (vị trí, nơi chốn) - 에 있다/없다

Cấu trúc này dùng để diễn tả sự vật, sự việc có hoặc không có ở nơi chốn nào đó.

Ví dụ:

저는 도서관에 있어요.

(Tôi đang ở thư viện.)

오늘 리사 씨는 여행을 가서 집에 없어요.

(Vì hôm nay Lisa đi du lịch nên không có ở nhà.)

우리 동생은 방에 없어요.

(Em tôi không có ở phòng.)

Công thức mở rộng

N1(vị trí, nơi chốn)에 N2이/가 있다/없다.

Cấu trúc mang nghĩa là N2 có/ không có ở (vị trí, nơi chốn) N1 hoặc ở (vị trí, nơi chốn) N1 có/ không có N2.

Ví dụ:

우리 집에 냉장고가 있어요.

(Ở nhà tôi có tủ lạnh.)

Ngữ pháp sơ cấp về 있다/없다 sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng học tiếng Hàn 

책상 위에 책이 있어요.

(Trên bàn có cuốn sách.)

제 침대 옆에 책상이 없어요.

(Không có bàn bên cạnh giường tôi.)

빵집 안에 우유가 없어요.

(Trong tiệm bánh không có sữa.)

Luyện tập

Dùng ngữ pháp trên để diễn tả bức hình sau:

Ví dụ:

- 냉장고 안에 레몬이 있어요.

(Có chanh trong tủ lạnh.)

- 우유 옆에 케이크가 있어요.

(Bên cạnh sữa có bánh kem.)

- 종이 계란판 아래에 바나나가 있어요.

 (Có chuối dưới vỉ trứng.)

Hy vọng qua bài viết này, Phuong Nam Education có thể giúp các bạn tìm hiểu và áp dụng ngữ pháp tiếng Hàn dễ dàng hơn. Để tìm hiểu thêm những ngữ pháp thú vị khác, các bạn hãy đến với lớp học của Phuong Nam Education nhé! Tại đây các bạn sẽ được trải nghiệm chất lượng học tập tiên tiến và hiện đại với đội ngũ giảng viên tận tâm, nhiều năm kinh nghiệm. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 7060để được tư vấn chi tiết hơn về lộ trình học tập tiếng Hàn Quốc nhé!

Tags: Cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Hàn, Ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn, Cấu trúc câu tiếng Hàn, Ngữ pháp Tiếng Hàn, Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng, Cấu trúc sở hữu tiếng Hàn, Tiếng Hàn sơ cấp, Cấu trúc câu sơ cấp trong tiếng Hàn.

Toplist

최신 우편물

태그